Giới thiệu

Hệ Cao Đẳng

NGÀNH DƯỢC

Ngành Dược là một ngành học quan trọng trong hệ thống y tế, chuyên đào tạo các Dược sĩ có kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để cung cấp, quản lý và tư vấn về các loại thuốc, vắc xin và sản phẩm y tế. Công việc của một Dược sĩ không chỉ dừng lại ở việc bán thuốc tại các hiệu thuốc, mà còn bao gồm việc tham gia vào quá trình sản xuất thuốc, kiểm nghiệm chất lượng thuốc, và bảo quản thuốc.

Dược sĩ cũng chịu trách nhiệm tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân, đảm bảo sử dụng thuốc một cách an toàn, hợp lý và hiệu quả. Ngành Dược cũng yêu cầu sự hiểu biết sâu rộng về các quy định pháp luật liên quan và đạo đức nghề nghiệp.

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp:

  • Trực tiếp mở  quầy thuốc để bán lẻ.
  • Tham gia trong các quy trình sản xuất thuốc, kiểm nghiệm thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc.
  • Thực hiện công tác bảo quản, tồn trữ thuốc tại các kho dược.
  • Kinh doanh thuốc tại các doanh nghiệp dược.
  • Thực hiện công tác dược tại các cơ sở y tế, cơ quan quản lý dược.
  • Được học liên thông lên bậc đào tạo cao hơn theo quy định.

TUYỂN SINH

  • Trình độ đào tạo: Cao đẳng
  • Loại hình đào tạo: Chính quy
  • Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương       
  • Thời gian đào tạo: 2,5 – 3 năm

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.

chương trình đào tạo

Mã môn học

Tên môn học

TC

Tổng số giờ

Số giờ

Ghi chú

Lý thuyết Thực tập/ Thí nghiệm/ Thảo luận/ Bài tập Thực hành/ lâm sàng / cộng đồng Số cột kiểm tra
TC Giờ TC Giờ TC Giờ Giờ

I.

Các môn học chung/ đại cương

9 180 6 73 2 98 0 0 9
MH1 Chính trị 2 30 2 22 0 6 0 0 2 -1
MH2 Pháp luật 1 15 1 9 0 5 0 0 1 -1
MH3 Giáo dục thể chất 30 0 4 0 24 0 0 2 (1) (!)
MH 4 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 45 0 21 0 21 0 0 3 (1) (!)
MH 5 Tin học 2 45 1 14 1 29 0 0 2 -1
MH 6 Tiếng Anh 4 90 2 28 2 58 0 0 4 -1
II Các môn học chuyên môn 56 1470 31 434 8 232 10 748 56
II.1
Các môn học cơ sở
14 240 12 168 2 58 0 0 14
MH 7 Giải phẫu sinh lý 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (3) (#)
MH 8 Vi sinh – Ký sinh trùng 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 9 Dược lý 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 10 Vệ sinh – sức khỏe – môi trường 1 15 1 14 0 0 0 0 1 (1) (3)
MH 11 Truyền thông giáo dục sức khỏe 1 15 1 14 0 0 0 0 1 (1) (3) (||)
MH 12 Quản lý và tổ chức y tế 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 13 Điều dưỡng cơ sở và Cấp cứu ban đầu 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)

II.2

Môn học chuyên môn

25 465 19 266 6 174 0 0 25
MH 14 Bệnh học Y học hiện đại 4 75 3 42 1 29 0 0 4 (1) (3)
MH 15 Lý luận cơ bản Y học cổ truyền 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (2) (3)
MH 16 Châm cứu 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)
MH 17 Đông dược và thừa kế 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)
MH 18 Bào chế Đông dược 2 45 1 14 1 29 0 0 2 (1) (2) (3) (#)
MH 19 Bài thuốc cổ phương 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (2) (3)
MH 20 Bệnh học Y học cổ truyền 6 105 5 70 1 29 0 0 6 (1) (2) (3)
MH 21 Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)

II.3

Thực tập lâm sàng

12 540 0 0 0 0 5 528 12
MH 22 Thực tập Bệnh học Y học hiện đại 2 90 0 0 0 0 2 88 2 (1) (2) (3)
MH 23 Thực tập Bệnh học Y học cổ truyền ( Nội-ngoại-sản-nhi) 5 225 0 0 0 0 1 220 5 (1) (2) (3)
MH 24 Thực tập Châm cứu – Xoa bóp – Bấm huyệt – Dưỡng sinh 4 180 0 0 0 0 1 176 4 (1) (2) (3)
MH 25 Thực tập Cộng đồng 1 45 0 0 0 0 1 44 1 (1) (2) (3)

II.4

Thực tập tốt nghiệp

5 225 0 0 0 0 5 220 5
MH 26 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 0 0 0 5 220 5 (1) (2) (3)

Tổng cộng

65 1650 37 507 10 330 10 748 65

Ghi chú:

* Đối tượng tuyển sinh:

(1)Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng

– (2)Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng.

(3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng.

– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng

– (||): Lớp học thực hành bài tập tại lớp học

– (#): Lớp học thực hành nghề nghiệp tại phòng thực tập

Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

– 1 giờ học lý thuyết trên lớp: sinh viên phải tự học 2 giờ

– 2 giờ học thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường: sinhviên phải tự học 1 giờ

– 1 tín chỉ tương đương 1 cột kiểm tra. Với môn 1 tín chỉ cần 1 điểm kiểm tra thường xuyên, 1 kiểm tra định kỳ.

Những con số nổi bật

85%

85% thời gian học thực hành, làm việc thực tế tại doanh nghiệp

97%

96,7% sinh viên nhận được lời mời làm việc sau tốt nghiệp

3

TOP 3 Trường đào tạo nghề uy tín tại Đắk Lắk

15

15 NĂM Thành lập với đội ngũ 200 cán bộ, giảng viên

Tại sao nên chọn TNC?

Chương trình đào tạo thực tiễn có sự tham gia giảng dạy của doanh nghiệp. Sinh viên được học thực hành lên đến 80% thời lượng môn học.

Trường tọa lạc tại vị trí đẹp, trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, rất thuận lợi cho các hoạt động học tập, vui chơi và giải trí cho sinh viên.

Nếu bạn là sinh viên bầu cua tôm cá đổi thưởng ftkh

Nếu bạn là sinh viên

bầu cua tôm cá đổi thưởng ftkh

Hình ảnh hoạt động của trường