Giới thiệu

 

NGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG

Ngành Tin học ứng dụng tập trung vào việc học cách sử dụng công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề cụ thể trong thực tế, từ đơn giản như việc sử dụng các phần mềm văn phòng, lắp ráp và sửa chữa máy tính, đến phức tạp như phát triển ứng dụng web và phần mềm, xây dựng và quản lý mạng máy tính.

Ngành này không chỉ giúp sinh viên có kiến thức chuyên sâu về công nghệ, mà còn tập trung vào việc phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tư duy phản biện

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp:

  • Phát triển ứng dụng web
  • Hỗ trợ khách hàng
  • Quản trị hệ thống mạng
  • Phát triển ứng dụng phần mềm
  • Thiết kế đồ họa vi tính
  • Quản trị cơ sở dữ liệu

TUYỂN SINH

  • Trình độ đào tạo: Trung cấp

  • Hình thức đào tạo: Chính quy

  • Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo:

    Tốt nghiệp THCS: 2 năm.

    – Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm.

    – Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành khác: 1 năm

CHUẨN ĐẦU RA

– Xác định được các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính;

– Liệt kê được các loại phần mềm và các thuật ngữ chuyên ngành của phần mềm;

– Trình bày được các kỹ thuật đồ họa thường dùng trong thiết kế;

– Xác định các lỗi cơ bản liên quan đến phần cứng cũng như phần mềm của hệ thống máy tính;

– Xác định các phương án hỗ trợ khách hàng;

– Mô tả sự hoạt động của các dịch vụ mạng cơ bản;

– Lựa chọn được các dịch vụ để triển khai cho hệ thống mạng;

– Xác định yêu cầu, nội dung khi phát triển ứng dụng web, ứng dụng phần mềm;

– Trình bày được các kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;

– Sử dụng được các phần mềm văn phòng thông dụng;

– Sử dụng được các thiết bị văn phòng cơ bản;

– Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ khách hàng;

– Áp dụng các phương án hỗ trợ cho từng loại khách hàng khác nhau;

– Xây dựng và triển khai được môi trường mạng máy tính trong đơn vị;

– Xây dựng được các ứng dụng web, ứng dụng phần mềm;

– Xử lý các ấn phẩm đồ họa cơ bản;

– Xây dựng cơ sở dữ liệu theo tính chất, yêu cầu của dự án;

– Áp dụng được những biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;

– Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề; đọc và hiểu một phần các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.

– Tích cực chủ động, xác định đúng đắn động cơ, mục đích học tập.

– Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên nghiệp.

– Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện, bối cảnh làm việc thay đổi;

– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

chương trình đào tạo

Ghi chú:

* Đối tượng tuyển sinh:

(1)Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng

– (2)Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng.

(3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng.

– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng

– (||): Lớp học thực hành bài tập tại lớp học

– (#): Lớp học thực hành nghề nghiệp tại phòng thực tập

Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

– 1 giờ học lý thuyết trên lớp: sinh viên phải tự học 2 giờ

– 2 giờ học thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường: sinhviên phải tự học 1 giờ

– 1 tín chỉ tương đương 1 cột kiểm tra. Với môn 1 tín chỉ cần 1 điểm kiểm tra thường xuyên, 1 kiểm tra định kỳ.

chương trình đào tạo

Mã môn học

Tên môn học

TC

Tổng số giờ

Số giờ

Ghi chú

Lý thuyết Thực tập/ Thí nghiệm/ Thảo luận/ Bài tập Thực hành/ lâm sàng / cộng đồng Số cột kiểm tra
TC Giờ TC Giờ TC Giờ Giờ

I.

Các môn học chung/ đại cương

9 180 6 73 2 98 0 0 9
MH1 Chính trị 2 30 2 22 0 6 0 0 2 -1
MH2 Pháp luật 1 15 1 9 0 5 0 0 1 -1
MH3 Giáo dục thể chất 30 0 4 0 24 0 0 2 (1) (!)
MH 4 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 45 0 21 0 21 0 0 3 (1) (!)
MH 5 Tin học 2 45 1 14 1 29 0 0 2 -1
MH 6 Tiếng Anh 4 90 2 28 2 58 0 0 4 -1
II Các môn học chuyên môn 56 1470 31 434 8 232 10 748 56
II.1
Các môn học cơ sở
14 240 12 168 2 58 0 0 14
MH 7 Giải phẫu sinh lý 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (3) (#)
MH 8 Vi sinh – Ký sinh trùng 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 9 Dược lý 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 10 Vệ sinh – sức khỏe – môi trường 1 15 1 14 0 0 0 0 1 (1) (3)
MH 11 Truyền thông giáo dục sức khỏe 1 15 1 14 0 0 0 0 1 (1) (3) (||)
MH 12 Quản lý và tổ chức y tế 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (3)
MH 13 Điều dưỡng cơ sở và Cấp cứu ban đầu 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)

II.2

Môn học chuyên môn

25 465 19 266 6 174 0 0 25
MH 14 Bệnh học Y học hiện đại 4 75 3 42 1 29 0 0 4 (1) (3)
MH 15 Lý luận cơ bản Y học cổ truyền 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (2) (3)
MH 16 Châm cứu 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)
MH 17 Đông dược và thừa kế 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)
MH 18 Bào chế Đông dược 2 45 1 14 1 29 0 0 2 (1) (2) (3) (#)
MH 19 Bài thuốc cổ phương 2 30 2 28 0 0 0 0 2 (1) (2) (3)
MH 20 Bệnh học Y học cổ truyền 6 105 5 70 1 29 0 0 6 (1) (2) (3)
MH 21 Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh 3 60 2 28 1 29 0 0 3 (1) (2) (3) (#)

II.3

Thực tập lâm sàng

12 540 0 0 0 0 5 528 12
MH 22 Thực tập Bệnh học Y học hiện đại 2 90 0 0 0 0 2 88 2 (1) (2) (3)
MH 23 Thực tập Bệnh học Y học cổ truyền ( Nội-ngoại-sản-nhi) 5 225 0 0 0 0 1 220 5 (1) (2) (3)
MH 24 Thực tập Châm cứu – Xoa bóp – Bấm huyệt – Dưỡng sinh 4 180 0 0 0 0 1 176 4 (1) (2) (3)
MH 25 Thực tập Cộng đồng 1 45 0 0 0 0 1 44 1 (1) (2) (3)

II.4

Thực tập tốt nghiệp

5 225 0 0 0 0 5 220 5
MH 26 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 0 0 0 5 220 5 (1) (2) (3)

Tổng cộng

65 1650 37 507 10 330 10 748 65

Ghi chú:

* Đối tượng tuyển sinh:

(1)Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng

– (2)Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng.

(3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng.

– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng

– (||): Lớp học thực hành bài tập tại lớp học

– (#): Lớp học thực hành nghề nghiệp tại phòng thực tập

Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

– 1 giờ học lý thuyết trên lớp: sinh viên phải tự học 2 giờ

– 2 giờ học thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường: sinhviên phải tự học 1 giờ

– 1 tín chỉ tương đương 1 cột kiểm tra. Với môn 1 tín chỉ cần 1 điểm kiểm tra thường xuyên, 1 kiểm tra định kỳ.

Những con số nổi bật

85%

85% thời gian học thực hành, làm việc thực tế tại doanh nghiệp

97%

96,7% sinh viên nhận được lời mời làm việc sau tốt nghiệp

3

TOP 3 Trường đào tạo nghề uy tín tại Đắk Lắk

15

15 NĂM Thành lập với đội ngũ 200 cán bộ, giảng viên

Tại sao nên chọn TNC?

Chương trình đào tạo thực tiễn có sự tham gia giảng dạy của doanh nghiệp. Sinh viên được học thực hành lên đến 80% thời lượng môn học.

Trường tọa lạc tại vị trí đẹp, trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, rất thuận lợi cho các hoạt động học tập, vui chơi và giải trí cho sinh viên.

Nếu bạn là sinh viên bầu cua tôm cá đổi thưởng ftkh

Nếu bạn là sinh viên

bầu cua tôm cá đổi thưởng ftkh

Hình ảnh hoạt động của trường